Kiến thức ngữ pháp trong đề thi tiếng Anh 9 lên 10 theo xu hướng ra đề những năm gần đây thường không đánh đố học sinh, chủ yếu tập trung vào khả năng vận dụng những lí thuyết cơ bản đã học trong những năm cấp 2.
Đối với phần ngữ pháp, các bạn học sinh đừng áp dụng phương pháp học thuộc lòng một cách máy móc. Thay vào đó, nên hệ thống các cấu trúc ngữ pháp thành các dạng sơ đồ tư duy (hoặc sơ đồ nào đó phù hợp nhất với cách học của bản thân) để thuận tiện trong quá trình ghi nhớ. Trong quá trình hệ thống kiến thức nên đặt ví dụ minh họa cho từng cấu trúc ngữ pháp để quá trình ôn tập đạt kết quả tốt hơn
Ngữ pháp liên quan đến các lớp dưới như lớp 7 và 8, học sinh ôn tập và xâu chuỗi kiến thức, từ đó kết hợp ví dụ và bài tập áp dụng vững và sử dụng “thật mượt” trong phần thi viết lại câu không thay đổi nghĩa (Rewrite) và cả trong phần trắc nghiệm Multiple Choice. Trong sơ đồ tư duy, học sinh tập trung vào các kiến thức ngữ pháp quan trọng sau đây:
Ngữ pháp là một trong số Các kiến thức Tiếng anh ôn thi vào lớp 10 quan trọng mà các bạn học sinh cần lưu ý học kỹ cho kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10. Đặc biệt là các lý thuyết về thì động từ và các dạng câu đã học trong chương trình.
1. Thì động từ
Thì | Công thức | Diễn tả |
Thì hiện tại đơn | S + V1 / V (s/es) | Hành động lặp lại như thói quen hay một sự thật, chân lí |
Thì hiện tại tiếp diễn | S + am / is / are + V-ing | Hành động đang diễn ra tại thời điểm nóiHành động sẽ thực hiện (đã được lên kế hoạch)Hành động mang tính tạm thời |
Thì hiện tại hoàn thành | S + has / have + P.P | – Hành động bắt đầu từ quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể chưa kết thúc – Hành động vừa xảy ra tức thì |
Thì quá khứ đơn | S + V2 / V-ed | – Hành động đã xảy ra và kết thúc tại một thời điểm trong quá khứ – Thói quen trong quá khứ |
Thì quá khứ tiếp diễn | S + was / were + V-ing | – Hành động đang xảy ra tại một thời điểm thuộc quá khứ – Có hai hành động cùng xảy ra vào 1 thời điểm trong quá khứ |
Thì quá khứ hoàn thành | S + had + P.P | – Một hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ (cả hai hành động đề đã kết thúc trong quá khứ) |
Thì tương lai đơn | S + will / shall + V1 | – Hành động chưa xảy ra nhưng sẽ xảy ra trong tương lai (được quyết định vào thời điểm nói) |
2. Câu bị động
Câu chủ động: S + V + O
Chuyển sang câu bị động có dạng: S + be + V (phân từ II) + by + O
Thì | Dạng chủ động | Dạng bị động |
Thì hiện tại đơn | V hoặc V-s(es) | (to) be + V (phân từ II) |
Thì hiện tại tiếp diễn | Be + V-ing | (to) be + being + V (phân từ II) |
Thì hiện tại hoàn thành | Has hoặc have + V (phân từ II) | Has hoặc have + been + V (phân từ II) |
Thì quá khứ đơn | V (quá khứ) | Was hoặc were + V (phân từ II) |
Thì quá khứ tiếp diễn | Was hoặc were + V-ing | Was hoặc were + being + V (phân từ II) |
Thì quá khứ hoàn thành | Had + V (phân từ II) | Had + been + V (phân từ II) |
Thì tương lai đơn | Will hoặc shall + V1 | Will hoặc shall + be + V (phân từ II) |
Lưu ý:
– Nếu trong câu có cả trạng từ chỉ nơi chốn và trạng từ chỉ thời gian thi: Trạng từ chỉ nơi chốn, by + O, trạng từ chỉ thời gian
– Nếu chủ từ trong câu chủ động là từ phủ định (noone, nobody) thì đổi sang câu dạng bị động phủ định
– Nếu các chủ từ trong câu chủ động là someone, anyone, people, he, she, they … thì có thể bỏ “by + O” trong câu bị động
3. Câu ước
Có 3 cấu trúc câu ước trong Tiếng Anh cần nắm chắc, cụ thể:
Câu khẳng định: S + wish / wishes + S + V2/-ed + O (to be: were / weren’t)
Câu phủ định: S + wish / wishes + S + didn’t + V1
Câu khẳng định: S + wish / wishes + S + had + V (phân từ II)
Câu phủ định: S + wish / wishes + S + hadn’t + V (phân từ II)
Câu khẳng định: S + wish / wishes + S + would + V1
Câu phủ định: S + wish / wishes + S + wouldn’t + V1
Lưu ý: Có thể thay S + wish / wishes bằng If only
4. Câu điều kiện
Câu điều kiện loại | If clause | Main clause |
Loại 1: có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai | S + V1 / V-s(es) (do / does not + V1) | S + will / can / may + V1 (will not / can not + V1) |
Loại 2: không có thật ở hiện tại | S + V-ed / V2 (did not + V1) | S + would / could / should + V1 (would not / could not + V1) |
Loại 3: không có thật trong quá khứ | S + had + P.P (had not + P.P) | S + would / could / should + have + P.P (would not / could not + have + P.P) |
Lưu ý:
– Câu điều kiện có thể được diễn đạt bằng các cách khác như:
Unless = Without = If … not
– Câu điều kiện loại 2 và điều kiện loại 3 có thể kết hợp trong cùng 1 câu
– Câu điều kiện loại 0 dùng để diễn tả sự thật hiển nhiên
– Main clause trong câu điều kiện loại 1 có thể là một câu đề nghị hoặc lời mời
5. Câu gián tiếp
Loại câu | Dạng trực tiếp | Dạng gián tiếp |
Mệnh lệnh | – KĐ: S + V + O: “V1 + O” – PĐ: S + asked / told + O + not + to + V1 | – KĐ: S + asked / told + O + to + V1 – PĐ: S + asked / told + O + not + to + V1 |
Trần thuật | S + V + (O): “Mệnh đề” | S + told / said + (O) + (that) + mệnh đề |
Yes / No question | S + V + (O): “Aux.V + S + V1 + O ?” | S + asked + O + if / whether + S + V + O |
Wh – question | S + V + (O): “Wh- + Aux.V + S + V1 + O ?” | S + asked + O + Wh- + S + V + O |
6. Mệnh đề quan hệ
Đại từ quan hệ | Cách dùng | Ý nghĩa trong câu |
Who | Danh từ + Who + V + O … | Chủ từ, chỉ người trong câu |
Whom | Danh từ + Whom + S + V … | Túc từ, chỉ người trong câu |
Which | Danh từ chỉ vật + Which + V + O … Danh từ chỉ vật + Which + S + V … | Chủ từ, túc từ, chỉ vật trong câu |
Whose | Danh từ chỉ người hoặc vật + Whose + N + V …. | Chỉ sở hữu của người hoặc vật thay cho her, his, their, hoặc sở hữu cách |
Why | Danh từ chỉ nguyên nhân + Why + S + V | Mệnh đề quan hệ chỉ lý do thay cho “for the reason, for that reason” |
Where | Danh từ chỉ địa điểm + Where + S + V | Mệnh đề quan hệ chỉ nơi chốn thay cho “there” |
When | Danh từ chỉ thời gian + When + S + V | Mệnh đề quan hệ chỉ thời gian thay cho “then” |
That | Tương tự Who, Whom, Which | Dùng thay cho Who, Whom, Which trong mệnh đề quan hệ đã xác định |
7. Cấu trúc so sánh
Có 3 dạng câu so sánh các bạn học sinh cần nắm trước khi thi vào 10 bao gồm:
Công thức so sánh bằng: S + be + as + adj. + as + … hoặc S + V + as + adv + as + ….
Công thức so sánh hơn:
Công thức so sánh nhất:
Các phrasal verbs cần lưu ý
Kiến thức tiếng Anh thi vào lớp 10 có phạm vi tương đối rộng, đặc biệt là kiến thức về các phrasal verbs. Dưới đây là một vài phrasal verbs các bạn học sinh cần thuộc để phục vụ cho bài thi Tiếng Anh vào 10.
Beat one’s self Up: tự trách mình | Let sb down: làm ai đó thất vọng | Break down: bị hư | Look after sb: chăm sóc ai đó |
Look around: nhìn xung quanh | Break up with: chia tay, cắt đứt quan hệ tình cảm | Break in: đột nhập | Look at st: nhìn cái gì đó |
Bring sth up: đề cập về chuyện gì đó | Look down on sb: khinh thường, không coi trọng ai đó | Call for: cần/ kêu gọi cái gì đó | Look forward to V-ing / sth: mong mỏi cái gì đó sẽ xảy ra |
Bring sb up: nuôi nấng (con cái) | Look for: tìm kiếm | Carry out: thực hiện | Look into st: nghiên cứu, xem xét |
Catch up with: theo kịp ai đó | Look sth up: tra nghĩa | Check in: làm thủ tục trước khi vào một địa điểm | Look up to sb: kính trọng, ngưỡng mộ ai đó |
Cut off: cắt lìa, cắt trợ giúp tài chính | Run into: vô tình gặp được | Do away with: bỏ cái gì đó đi | Run out of st: hết cái gì đó |
Drop by: ghé qua | Show up: xuất hiện | Drop sb off: thả ai xuống xe | End up = wind up: có kết thúc |
Figure out: tìm ra | Take off: cất cánh/ cởi đồ | Take up: bắt đầu làm một hoạt động mới | Move on to st: chuyển tiếp sang |
Find out: tìm ra | Take up: bắt đầu thực hiện hoạt động mới | Give up st: từ bỏ cái gì đó | Pick sb up: đón ai đó |
Get along/get along with: hòa thuận với ai | Get on with sb: hòa thuận với ai đó | Help sb out: giúp đỡ ai đó | Put sb down: hạ thấp ai đó |